KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN YÊN MỸ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Thị trấn Yên Mỹ là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện Yên Mỹ. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.
PHÒNG GD&ĐT YÊN MỸ TRƯỜNG TIỂU HỌC TT YÊN MỸ I
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 147/KH-THYM1 | TT Yên Mỹ, ngày 25 tháng 8 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021 - 2022
I. Căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Căn cứ vào Chỉ thị 800/CT-BGD ngày 24/8/2021 V/v thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 ứng phó với dịch Covid-19, tiếp tục thực hiện đổi mới, kiên trì mục tiêu chất lượng GDĐT; Hướng dẫn 3636/BGD ngày 26/8/2021 V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022;
Kế hoạch 321/KH-UBND ngày 21/12/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Hưng Yên về thực hiện chương trình phát triển GDĐT tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 và một số định hướng đến năm 2025 của BCH Đảng bộ Tỉnh Hưng Yên.
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 - 2022.
Trường Tiểu học thị trấn Yên Mỹ 1 xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:
II. Điều kiện thực hiện chương trình năm học 2021 - 2022
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
Thị trấn Yên Mỹ là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện Yên Mỹ. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.
Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị trấn vẫn tăng tưởng cao:
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020 ước tăng 996 tỷ đồng, tăng 111 tỷ so với cùng kỳ. Trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng ước đạt 20 tỷ đồng, tăng 2,3 tỷ so với cùng kỳ 2019; Khu vực Công nghiệp-TTCN ước đạt 478 tỷ đồng, tăng 53,2 tỷ so với cùng kỳ 2019; Khu vực Dịch vụ thương mại ước đạt 498 tỷ đồng, tăng 55,5 tỷ so với cùng kỳ 2019.
Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến.
Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2021 - 2022
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
Năm học 2021 - 2022, trường có 31 lớp với 1187 học sinh; số học sinh được phân bổ theo khối lớp, số buổi học/tuần, học sinh ăn bán trú, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn như sau:
Khối lớp | Kế hoạch giao | Thực hiện | HS KT | HS có HCKK | HS học 9 buổi/ tuần | HS học 8 buổi/ tuần | HS ăn bán trú | |||||
Số lớp | Học sinh | Số lớp | Học sinh | nữ | Tuyển mới | LB | ||||||
1 | 6 | 238 | 6 | 244 | 118 | 239 | 5 |
|
| 244 |
| 160 |
2 | 6 | 232 | 6 | 237 | 96 | 235 | 1 |
|
| 237 |
| 100 |
3 | 6 | 213 | 6 | 213 | 112 |
|
|
|
|
| 213 | 60 |
4 | 8 | 290 | 8 | 289 | 130 |
|
| 1 |
|
| 289 |
|
5 | 5 | 204 | 5 | 204 | 89 |
|
|
|
|
| 204 |
|
Cộng | 31 | 1177 | 31 | 1187 | 545 |
|
| 1 |
| 481 | 706 | 320 |
- Tỉ lệ học sinh/lớp: 1187: 31 = 38, 29 học sinh
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
- Tổng số CBGV (kể cả HĐ ngoài ngân sách): 50 đ/c nữ 47 đ/c.
- Tổng số CBGV (hưởng theo ngân sách nhà nước): 48 đ/c nữ 47 đ/c.
Trong đó:
+ CBQL: 3 đ/c nữ 3
+ Giáo viên văn hoá: 34 đ/c nữ 34
+ GV kiêm Tổng phụ trách Đội: 1 đ/c nữ 1
+ Giáo viên Âm nhạc: 2 đ/c nữ 1
+ Giáo viên Mỹ thuật: 2 đ/c nữ 2
+ Giáo viên Thể dục: 1 đ/c nữ 1
+ Giáo viên ngoại ngữ: 4 đ/c nữ 3 (HĐT 1đ/c nữ 0)
+ Giáo viên Tin học: 1 đ/c nữ 0
+ Nhân viên VT- KT: 1 đ/c nữ 1
+ Nhân viên TV-TB: 1 đ/c nữ 1
* Về trình độ: Tổng số 50 đ/c (cả hợp đồng trường)
- CBQL: Đại học: 3/3 đ/c = 100%
- Giáo viên+TPT:
+ Thạc sĩ: 2/45 đ/c = 4,5% (trong đó 1 VH, 01 TA-HĐT)
+ ĐHSP: 37/45 đ/c = 82,2%.
+ CĐSP: 6/45 đ/c = 13,3%.
+ Trung cấp : 0/45 đ/c = 0%
- Nhân viên: 2 đ/c trong đó: + Cao đẳng: 2/2 đ/c = 100%
* Đảng viên: 25/48 biên chế = 52%; nữ: 25.
Trong đó:
+ CBQL: 3 đ/c nữ: 3
+ Giáo viên: 22 đ/c nữ 22
- Đoàn thanh niên: Tổng số 12 đ/c nữ 12 (trong đó Đảng viên là đoàn viên: 2 đ/c).
* Tỉ lệ GV/lớp: 43/31 = 1,38
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; điểm trường, cơ sở vật chất thực hiện bán trú
Trường có 01 điểm trường chính đặt tại khu trung tâm, với diện tích khuôn viên, số phòng học văn hóa, phòng học bộ môn, phòng chức năng được thể hiện sau
TT | Tên phòng | Số lượng | Diện tích | KC/BKC |
2.3.1. Diễn tích khuôn viên, sân chơi, bãi tập | ||||
1 | Tổng diện tích trường |
| 3693 |
|
2 | Sân chơi | 01 | 1455 |
|
3 | Bãi tập | 0 | 0 |
|
2.3.2. Khối phòng quản trị hành chính | ||||
1 | Phòng Hiệu trưởng | 01 | 18 | Kiên cố |
2 | Phòng PHT | 01 | 30 | Kiên cố |
3 | Phòng kế toán | 01 | 12 | Kiên cố |
4 | Phòng Hội đồng | 01 | 59 | Kiên cố |
5 | Phòng bảo vệ | 01 | 11 | Kiên cố |
6 | Khu VS dành cho CBGV, NV (nam, nữ) | 06 | 69 | Kiên cố |
7 | Khu để xe của CBGV, NV | 01 | 78 |
|
2.3.3. Khối phòng học tập | ||||
1 | Phòng học: 17P x39m2; 7Px48m2; 1Px59m2 | 25 | 1058 | Kiên cố |
2 | Phòng học bộ môn Tin học | 01 | 59 | Kiên cố |
3 | Phòng học bộ môn Ngoại ngữ | 01 | 39 | Kiên cố |
4 | Phòng nghệ thuật ÂN+MT | 0 |
|
|
5 | Phòng Âm nhạc | 0 |
|
|
6 | Phòng MT | 0 |
|
|
2.3.2. Khối phòng chức năng (hỗ trợ học tập) | ||||
1 | Phòng thư viện | 01 | 36 | Kiên cố |
2 | Phòng đồ dùng-thiết bị | 01 | 18 | Kiên cố |
3 | Phòng truyền thống | 01 | 30 | Kiên cố |
4 | Phòng Đoàn đội | 01 | 17 | Bán kiên cố |
2.3.3. Khối phòng phụ trợ | ||||
1 | Phòng y tế | 01 | 12 | Bán kiên cố |
2 | Lán để xe học sinh | 01 | 78 |
|
3 | Khu VS dành cho HS (nam) | 01 | 30 | Kiên cố |
4 | Khu VS dành cho HS (nữ) | 01 | 30 | Kiên cố |
|
|
|
|
|
- Diện tích bình quân/học sinh: 3693/1179 = 3,13 m2
- Khó khăn: Diện tích khuôn viên trật hẹp, chưa đủ theo quy định; trường chưa có phòng dành riêng cho học sinh ăn bán trú, phải ăn tại phòng học; chưa có phòng nghệ thuật, thiếu phòng học văn hóa; chưa có nhà đa năng…
III. Mục tiêu giáo dục năm học 2021 - 2022 (Mức độ học sinh cần đạt được về phẩm chất và năng lực; số lượng, chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường...)
1. Mục tiêu chung
Năm học 2021-2022 là năm học tiếp tục thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2; trong bối cảnh vừa phải thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu giáo dục đề ra, vừa phải đảm bảo làm tốt công tác phòng, chống dịch bệnh. Tập thể CBGV, NV nhà trường quyết tâm thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm:
Khắc phục những khó khăn trước mắt, tạo sự chuyển biến căn bản đối với các vấn đề mà xã hội, dư luận quan tâm; xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường sau mùa dịch là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Triển khai có hiệu quả chương trình trình GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2 và các lớp học khác nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người mới đáp ứng hội nhập quốc tế.
Giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước.
Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục tiểu học, giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Tiếp tục nâng cao tỉ lệ và chất lượng dạy học 2 buổi/ngày và chuẩn bị các
điều kiện học sinh ăn bán trú, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý giáo dục; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông.Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học.
Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo. Tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận định hướng Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đổi mới phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng công tác đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
2. Mục tiêu cụ thể về thực hiện các hoạt động giáo dục
Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương.
2.1. Tiếp tục thực hiện triển khai CTGDPT 2018 lớp 1,2 có hiệu quả.
Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 bậc tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của BGD&ĐT đối với lớp 1và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1và lớp 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1và 2 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 3 đến lớp 5.
Đảm bảo 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn theo quy định của CT GDPT 2018;
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần;
Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 cho năm học 2022 - 2023.
2.2. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 từ lớp 3,4,5
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để chủ động tiếp cận với Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
- Tổ chực thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục, phù hợp với đối tượng học sinh của trường, lớp; từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh; tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục khác.
- Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; tổ chức dạy học 8 buổi/tuần đối với lớp 3,4,5.
- Tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 để học sinh được chuẩn bị học lớp 6 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
2.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học
- Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.
- Thực hiện đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường, năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; tăng cường phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thực hiện dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch về chất lượng giáo dục và điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, phù hợp với loại hình nhà trường và quy định của pháp luật về trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Tiếp nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển nhà trường bảo đảm rõ về mục đích tài trợ và sử dụng các nguồn tài trợ đúng mục đích, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.
2.4. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
- Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo rà soát việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng giáo viên hợp lý, hiệu quả;
- Chuẩn bị đội ngũ giáo viên Tiếng Anh, Tin học và Công nghệ dạy tiểu học bắt đầu từ năm học 2022-2023 theo Công văn 371/BGD-NGCBQLGD ngày 26/01/2021 của BGD V/v chuẩn bị giáo viên tiếng Anh, Tin học: rà soát số lượng giáo viên hiện có, xác định số lượng giáo viên cần để thực hiện việc giảng dạy
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Tiếng Anh, Tin học;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán và giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; bố trí cho giáo viên tham gia các lớp đào tạo nâng trình độ chuẩn; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường theo Công văn 3587/BGD-GDTrH ngày 20/8/2019 của BGD V/v lựa chọn tổ chức tập huấn giáo viên cốt cán và CBQL cơ sở giáo dục phổ thông.
2.5. Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh và nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Anh
- Thực hiện Công văn 681/BGD-GDTH ngày 04/3/2020 V/v hướng dẫn tổ chức dạy học môn tiếng Anhtự chọn lớp 1,2 theo chương trình GDPT 2018.
- Tiếp tục triển khai Chương trình thí điểm tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 V/v Ban hành Chương trình thí điểm tiếng Anh tiểu học.
- Tiếp tục chỉ đạo, triển khai tốt việc dạy và học tiếng Anh để chuẩn bị tốt cho việc triển khai các môn học này với tư cách là môn học bắt buộc trong Chương trình Giáo dục phổ thông mới, góp phần tích cực đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo điều kiện để hội nhập sâu với khu vực và quốc tế;
- Dạy đủ 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói. Đa dạng hình thức dạy và học tiếng Anh, tạo môi trường ngôn ngữ thuận lợi, tạo cơ hội để học sinh được thể hiện khả năng tiếng Anh được học. Đánh giá học sinh lớp 5 theo Quyết định số 1479/QĐ ngày 10 tháng 5 năm 2016 về Ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6;
- Trường tiếp tục thực hiện chương trình Tiếng Anh tăng cường (bổ trợ) 2 tiết/tuần đối với khối lớp 3,4; chương trình Tiếng Anh tự chọn 2 tiết/tuần với người bản ngữ, trên tinh thần tự nguyện đăng ký của PHHS đối với lớp 1,2. Số còn lại học 2 tiết/tuần với người Việt Nam đối với lớp 1,2.
- Trường triển khai phối hợp thực hiện dạy Tiếng Anh theo chương trình Phonic từ lớp 1 đến lớp 4.
- Triển khai thực hiện dạy tiếng Anh 4 tiết/tuần theo CT BGD đối với lớp 5.
- Khuyến khích học sinh tham gia các kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế của Viện khảo thí Hoa Kỳ ETS (Toefl Primary)
- Nâng cao việc thiết kế đề kiểm tra tiếng Anh của trường trong việc đánh giá học sinh học Tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế và chỉ đạo của Ngành;
- Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh; tập trung vào đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập; bài kiểm tra cuối học kỳ cần có đủ cả bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết theo quy định.
- Giáo viên cần được tiếp tục bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì bằng nhiều hình thức, chú trọng học qua mạng và tự học của giáo viên.
- Giáo viên phối hợp cùng cha mẹ học sinh triển khai thực hiện giải pháp học Tiếng Anh qua truyền hình trong chuyên mục “Làm quen với Tiếng Anh lớp 1 và lớp 2” đã được Bộ GDĐT phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam (VTV7) xây dựng và phát trên sóng (kênh) VTV7 và các ứng dụng khác bắt đầu từ ngày
2.6. Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học Tin học
- Tiếp tục tổ chức thực hiện dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học, tổ chức hoạt động giáo dục tin học ở cấp tiểu học theo hướng dẫn tại Công văn 3539/BGD-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ GDĐT V/v tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động GD Tin học ở cấp tiểu học từ năm học 2019-2020.
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học - Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ khoa học vui để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng học tập, sử dụng sáng tạo.
- Duy trì giảng dạy cho học sinh từ lớp 3,4,5 được học môn Tin và chuẩn bị
thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2.7. Chỉ đạo dạy học trực tiếp và trực tuyến khi học sinh phải dừng đến trường
- Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học; dạy học phân hoá, dạy học cá thể, quan tâm hơn đến từng em học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT thông qua các chuyên đề,
thao giảng, sinh hoạt tổ chuyên môn;
- Thực hiện các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng tiếp cận và phát triển năng lực, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh;
- Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện dạy học và thời gian thực tế của trường trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh;
- Chủ động thực hiện các giải pháp khắc phục tác động của dịch Covid-19; Chủ động các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình dịch bệnh và khả năng đáp ứng của cơ sở giáo dục cũng như điều kiện thực tế của người học; tổ chức xây dựng kho học liệu điện tử phù hợp để sẵn sàng cho việc tổ chức dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình.
- Tổ chức dạy học trực tuyến với hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm lý lứa tuổi đối với học sinh lớp 1, lớp 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giáo viên phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm, học liệu dạy học trực tuyến; giáo viên được hướng dẫn sử dụng phần mềm, có các kỹ năng cần thiết khi tổ chức dạy học trực tuyến; cha mẹ học sinh được thông báo lịch học, hướng dẫn sử dụng và chuẩn bị các điều kiện để sẵn sàng phối hợp cùng giáo viên hỗ trợ cho học sinh trong quá trình học trực tuyến tại nhà;
- Thời khóa biểu khi dạy học trực tuyến cần được sắp xếp khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các môn học, phân bổ hợp lý về thời lượng dạy học trong tiết học/buổi học. Thời điểm tổ chức học trong ngày và trong tuần cần phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây áp lực cho các em.
- Giáo viên sử dụng kho bài giảng để gửi đến cha mẹ học sinh qua các ứng dụng phổ biến, thông dụng như Facebook, Zalo, Email ... phối hợp hướng dẫn học sinh học tập ở nhà phù hợp với điều kiện cụ thể và khả năng đáp ứng của gia đình học sinh;
2.8. Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, lựa chọn và triển khai các thành tố tích cực của các mô hình giáo dục tiên tiến.
- Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng hiện đại, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh; dạy học phân hoá, dạy học cá thể, dự án, học ngoài nhà trường, ngoại khóa, dạy học bằng trải nghiệm, ứng dụng công nghệ thông tin, quan tâm hơn đến từng em học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; phát huy vai trò tích cực của học sinh trong việc chủ động sưu tầm thông tin để nâng cao chất lượng học tập và giúp cho học sinh có điều kiện tự quản trong hoạt động nhóm (tổ, lớp);
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy học. Tiếp tục tổ chức và thực hiện đánh giá hiệu quả các chuyên đề đã được triển khai. Tiếp tục triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột”, xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong trường. Khuyến khích giáo viên thiết kế, tổ chức các giờ học cho học sinh thực hành, thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện;
- Tiếp tục triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới theo công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới.
- Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục: Thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (giáo dục đạo đức, tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh, bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; giáo dục an toàn giao thông, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực đối với học sinh và giáo viên;
2.9. Tiếp tục thực hiện Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của BGD V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 về quy định đánh giá học sinh lớp 3,4,5 và Thông tư 27/2020/BGD ngày 04/9/2020 đối với học sinh lớp 1,2
- Tiếp tục hỗ trợ, tập huấn nâng cao năng lực cho giáo viên về kĩ thuật đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT và Thông tư 27/2020/TT-BGD, giúp giáo viên hiểu rõ mục đích của việc đánh giá thường xuyên chủ yếu nhận xét, hướng dẫn bằng lời nói trực tiếp để hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn trong giờ học và hoạt động giáo dục. Tiếp tục xây dựng ma trận đề khi tổ chức ra đề kiểm tra đánh giá học sinh, đảm bảo các mức độ theo quy định;
- Tiếp tục phát huy và thực hiện ứng dụng CNTT, phần mềm quản lí kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
2.10. Nâng cao chất lượng giảng dạy và sinh hoạt tổ chuyên môn: Tổ chức chuyên đề, thao giảng, sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên phân tích hoạt động học
của học sinh
- Chỉ đạo tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tổ, khối trong trường thiết thực, chất lượng đáp ứng nhu cầu dạy và học;
- Tập trung đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học, góp ý xây dựng giúp giáo viên nâng cao năng lực giảng dạy, kĩ năng sư phạm, không nhằm mục đích đánh giá xếp loại giáo viên (trừ việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học).
2.11. Giáo dục an toàn giao thông
- Sử dụng tài liệu GD An toàn giao thông hỗ trợ triển khai công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trong trường tiểu học theo công văn 4962/BGDĐT-CTHSSV ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các hoạt động giáo dục an toàn giao thông khác: Tuyên truyền, nhắc nhở học sinh và cha mẹ học sinh tuân theo luật giao thông đường bộ.
2.12. Phát triển văn hóa đọc trong nhà trường
- Hoạt động của thư viện: Bổ sung sách cho thư viện;
- Tổ chức thư viện lớp học;
- Tổ chức hội thi kể chuyện theo sách
2.13. Sách, tài liệu, hoạt động thư viện, thiết bị
2.13.1. Sách giáo khoa và sách tham khảo
- Bảo đảm ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có sách giáo khoa để học tập, sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường;
- Giáo viên cần hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; tổ chức cho học sinh để sách vở, đồ dùng học tập tại lớp. Hướng dẫn học sinh sử dụng sách, tài liệu tham khảo theo đúng công văn số 2372/BGDĐT-GDTrH ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Khuyến khích xây dựng tủ sách lớp học, áp dụng mô hình “thư viện thân thiện”, phát triển văn hóa đọc phù hợp điều kiện thực tế.
- Quan tâm đẩy mạnh việc đọc sách của học sinh tại trường. Khuyến khích học sinh mỗi học kỳ đọc được ít nhất một quyển truyện đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên và tổ chức hội thi “kể chuyện theo sách” cấp trường.
2.13.2. Thiết bị dạy học
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu đã ban hành (Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009), đồng thời quán triệt với giáo viên trong việc quản lí tốt việc sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học.
- Thực hiện Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28 tháng 10 năm 2013 V/v đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo.
2.14. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
- Tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Tổ chức các loại hình hoạt động trải nghiệm gồm:
+ Sinh hoạt dưới cờ gồm hoạt động nghi lễ và các hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường, nói chuyện truyền cảm hứng; truyền thông các vấn đề xã hội như tuyên truyền các dịch bệnh, tuyên truyền chủ đề hoạt động tháng.
+ Sinh hoạt lớp gồm tổ chức các hoạt động hành chính, sinh hoạt lớp sinh hoạt lớp theo chủ đề (theo chương trình nhà trường) sinh hoạt lớp hàng tuần, các hoạt động chung của tập thể lớp (tham quan, thi đua học tập giữa các tổ học sinh...). Ngoài ra có thể tổ chức các hoạt động truyền thông, các thông điệp; triển khai các phong trào của nhà trường.
+ Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề. Hoạt động ngoài giờ lên lớp thường xuyên và hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ.
* Hình thức tổ chức sinh hoạt thường xuyên được thực hiện đều đặn từng tuần, thực hiện ở trường và cả ở nhà với nhiệm vụ trải nghiệm được giao như nhau đến từng học sinh.
* Hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ: Giáo dục thông qua các hoạt động văn hoá - thể thao và vui chơi: Các cuộc giao lưu, hội thi, sân chơi, ngày hội của học sinh... theo chủ điểm của các tháng trong năm học.
- Tăng cường lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và làm theo tư tưởng, đạo dức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường; giáo dục an toàn giao thông,... thông qua các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường.
- Tổ chức tốt việc cho học sinh trải nghiệm ngay trong nhà trường và tại địa phương và tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm thực tế; học sinh phải có bài thu hoạch sau khi được trải nghiệm.
2.15. Hoạt động bán trú
- Tiếp tục phối hợp với Công ty TNHH Thành Phúc Hưng Yên cung cấp các xuất ăn cho học sinh, đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Bố trí phòng ăn ngủ học sinh tại các lớp học (do điều kiện CSVC còn thiếu) nên chưa có phòng ăn dành riêng. Đảm bảo phòng ngủ có máy điều hòa; chăn mềm được giặt thường xuyên, sạch sẽ.
- Tổ chức cho học sinh biết cách tự phục vụ cùng với việc hướng dẫn các kĩ năng sống một cách khoa học;
- Đưa công tác an toàn trường học, phòng dịch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào nền nếp.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì được thực hiện xuyên suốt trong năm theo kế hoạch riêng.
- Thực hiện phần mềm thực đơn cân bằng dinh dưỡng theo công văn số 608/GDĐT-HSSV ngày 03 tháng 3 năm 2017 của Sở GD&ĐT về triển khai phần mềm “Xây dựng thực đơn cân bằng dinh dưỡng” theo CV số 576/BGDĐT-CTHSSV của Bộ GD&ĐT.
3. Chỉ tiêu phấn đấu
+ 480/1187 = 40,43% học sinh lớp 1,2 học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần
+ 707/1187 = 59,56% HS lớp 3,4,5 học 8 buổi/tuần.
+ 100% học sinh khối lớp 1 đến lớp 5 được học môn Tiếng Anh.
+ 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
+ 99% học sinh được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
+ 99% học sinh lớp 1,2,3,4 hoàn thành chương trình lớp học.
+ 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
+ 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.
IV. Tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục trong năm học (Tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình cấp tiểu học)
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
(Theo phụ lục 1.1 dưới đây):
1.1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
TT | Hoạt động giáo dục | Số tiết lớp 1 | Số tiết lớp 2 | Số tiết lớp 3 | Số tiết lớp 4 | Số tiết lớp 5 |
| |||||||||
Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK1 | HK2 | Tổng | HK 1 | HK2 | ||
| ||||||||||||||||
1 | Tiếng Việt | 420 | 216 | 204 | 350 | 180 | 170 | 280 | 144 | 136 | 280 | 144 | 136 | 280 | 144 | 136 |
2 | Toán | 105 | 54 | 51 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 |
3 | Đạo đức | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
4 | Tự nhiên và xã hội | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
|
|
|
|
|
|
5 | Khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 70 | 35 | 35 | 70 | 35 | 35 |
6 | Lịch sử |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
7 | Địa lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
8 | HĐ trải nghiệm | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thủ công-Kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
10 | Âm nhạc | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
11 | Mĩ thuật | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 | 35 | 18 | 17 |
12 | GDTC-TD | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
13 | Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
| 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 140 | 72 | 68 |
14 | CC-SH-HĐTN | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
| Tổng | 875 | 450 | 425 | 875 | 450 | 425 | 875 | 450 | 425 | 945 | 485 | 460 | 1015 | 521 | 494 |
1.2. Môn học tự chọn | ||||||||||||||||
1 | Tiếng Anh lớp 1, 2 theo CT Phonic | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | TA bổ trợ lớp 3,4 theo CT Phonic |
|
|
|
|
|
| 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
|
|
|
3 | Tin học lớp 3,4,5 |
|
|
|
|
|
| 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
4 | KNS | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 | 70 | 36 | 34 |
1.3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt) | ||||||||||||||||
1 | Tiếng Việt (LT) | 140 | 72 | 68 | 105 | 54 | 51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Toán (LT) | 35 | 18 | 17 | 70 | 36 | 34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG | 175 | 90 | 85 | 175 | 90 | 85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
Tháng | Chủ điểm | Nội dung trọng tâm | Hình thức tổ chức | Thời gian thực hiện | Người thực hiện | Lực lượng cùng tham gia |
Tháng 9/2021 | Truyền thống nhà trường | Tổ chức giới thiệu về nhà trường. | Tập trung | Buổi chào cờ tuần đầu năm học | Vũ Thị Thắm-TPT BGH | GVCN lớp; ĐTN |
Tổ chức vui tết trung thu cho HS | Tại lớp | Tuần 3 Chiều thứ ba, tiết 4 21/9/2021 | GVCN | TPT; ĐTN; PHHS HS lớp 1-5 | ||
Tháng 10/2021 | Truyền thống nhà trường | Tổ chức hoạt động trải nghiệm học sinh lớp 4,5: Chúng em với trường lớp xanh, sạch, thân thiện và an toàn. | Tập trung | Tuần 7 Chiều thứ sáu, sau tiết 3 22/10/2021 | - Vũ Thị Thắm-TPT - Đỗ Thị Thùy Dương-BT ĐTN | GVCN, các đoàn thể trong trường HS lớp 4,5 |
Tháng 11/2021 | Tôn sư trọng đạo | Giao lưu văn nghệ chủ điểm “Nhớ ơn thầy cô” HS lớp 1-5 | Tại lớp; Tập trung | Tuần 11 Thứ sáu 19/11/2021 | Ngô Thị Thanh Tân Vũ Thị Thắm Đặng Thanh Thảo | BGH, giáo viên toàn trường HS lớp 1-5 |
Tháng 12/2021 | Uống nước nhớ nguồn | Tổ chức giải thi đấu cầu lông cho HS lớp 4,5 | Tập trung | Tuần 16 Sáng thứ ba 22/12/2021 | Ngô Thị Thanh Tân | GVCN; GV bộ môn Thể dục; TPT đội; HS lớp 4,5 |
Tri ân các anh hùng liệt sĩ | Tập trung | Tuần 16 chiều thứ ba và Thứ tư 21-22/12/2021 | Vũ Thị Thắm Đỗ Thị Thùy Dương | GVCN; ĐTN; HS lớp 1-5 | ||
Giao lưu tiếng Anh HS lớp 4,5 | Tập trung | Tuần 17 Chiều thứ năm 30/12/2021 | Đỗ Thị Thu Hằng Đỗ Thị Thuỳ Dương Nguyễn Văn Khánh | GV tiếng Anh; GV bộ môn khác; HS lớp 4,5 tham gia | ||
Tháng 01/2022 | Văn hóa nhà trường | Tổ chức cho HS tham quan di tích lịch sử địa phương; | Theo lớp; Tập trung | Tuần 18 Học sinh khối 4,5 Chiều thứ bảy 08/01/2022 | GVCN BGH nhà trường | GVCN; TPT GV bộ môn HS lớp 4,5 |
Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 3,4,5 đi thực tế | Tập trung | Tuần đệm Thứ tư 12/01/2022 | BGH | GVNV toàn trường HS lớp 3,4,5 đăng ký đi | ||
Tháng 3/2022 | Tiến bước lên đoàn | Tổ chức “Ngày hội tiếng Anh” English Festival | Tập trung | Tuần 26 Sáng thứ bẩy 19/3/2022 | Đỗ Thị Thùy Dương Nguyễn Văn Khánh GV dạy tiếng Anh | ĐTN; TPT; HĐSP HS lớp 1-5 |
Tháng 4/2022 | Hòa bình hữu nghị | Tổ chức ngày hội đọc sách | Theo lớp, Tập trung | Tuần 29 Sau tiết 1,2 buổi sáng thứ sáu 08/4/2022 | Ngô Thị Thanh Tân Đỗ Thị Thu Hồng Vũ Thị Thắm | GVCN; HĐSP. HS lớp 1-5 |
Tháng 5/2022 | Nhớ ơn Bác Hồ | Tổ chức cho HS vẽ tranh về Bác Hồ với thiếu niên, nhi đồng | Theo lớp | Tuần 34 Khối 1,2,3: chiều thứ bảy 14/5/2022 Khối 4,5: sáng thứ bảy 14/5/2022 | Ngô Thị Thanh Tân TPT Đội Đỗ Thị Thanh Phường | GVCN GV Mỹ thuật HS lớp 1-5 |
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường (trong trường hợp có học sinh bán trú)
TT | Nội dung | Hoạt động | Đối tượng/quy mô | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
1 | Tổ chức ăn bán trú sau buổi học sáng và nghỉ ngơi | Vui chơi tự do của học sinh trong khuôn viên nhà trường hoặc xem hoạt hình trước giờ ngủ | Học sinh lớp 1-5 có nhu cầu đăng ký ăn theo lớp và nhu cầu cá nhân không theo cả lớp | - 10h30-12h00: HS ăn bữa trưa - Từ 12h00-13h15: HS ngủ trưa. - Từ 13h15-13h35: HS ăn bữa phụ | Tại lớp học; trong khuôn viên nhà trường | Thời gian thực hiện tùy thuộc vào dịch bệnh Covid-19 |
2 |
|
|
|
|
|
|
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 và kế hoạch dạy học các môn học/HĐGD
(Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định, Kế hoạch giáo dục của nhà trường được xây dựng đảm bảo tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần)
Thực hiện Quyết định 1896/UBND tỉnh ngày 10/8/2021 V/v của Chủ tịch UBND tỉnh về Ban hành Khung thời gian năm học 2021-2022. Cụ thể:
Ngày tựu trường: Từ thứ tư, ngày 25/8/2021 đối với lớp 1; ngày thứ tư, 01/9/2021: đối với các lớp 2-5.
Ngày khai giảng: ngày 05/9/2021
Học kỳ I: Từ ngày 06/9/2021 đến trước ngày 16/01/2022 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Học kỳ II: Từ ngày 17/01/2022 đến trước ngày 25/5/2022 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 26/5/2022-28/5/2022
Căn cứ vào Điều 14 và 15 Thông tư 28/2020/TT-BGD ngày 04/9/2020 V/v Ban hành Điều lệ trường tiểu học, mỗi tổ CM sinh hoạt ít nhất 02 tuần một lần; tổ Văn phòng sinh hoạt ít nhất một tháng/lần; sinh hoạt cụm chuyên môn tùy thuộc vào thực tế trong năm học.
Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học: các ngày nghỉ lễ trong năm học trùng vào các buổi học được điều chỉnh học bù theo khối, lớp; điều chỉnh dạy bù bài các ngày nghỉ vì lý do bất khả kháng (nếu có).
Tại trường Tiểu học thị trấn Yên Mỹ 1 thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 cụ thể như sau:
3.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học đối với lớp 1,2,3,4,5.
TUẦN 01 (06/9 - 11/9/2021) | |||||||||
Thời gian | 6/9 | 7/9 | 8/9 | 9/9 | 10/9 | 11/9 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Chiều thứ năm, 8/9: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
| Họp HĐSP |
| lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 02 (13-18/9/2021) | |||||||||
Thời gian | 13/9 | 14/9 | 15/9 | 16/9 | 17/9 | 18/9 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Chiều thứ năm, 16/9: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 03 (20-26/9/2021) | |||||||||
Thời gian | 20/9 | 21/9 | 22/9 | 23/9 | 24/9 | 25/9 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Các lớp học 4 tiết (2a1,2a2,2a5,2a6; 3a2,3a3,3a4,3a6; 4a1-4a6 4a8; 5a1, 5a4, 5a5) chuyển tiết 4 sáng học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
| T/chức trung thu tại lớp |
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 04 (27/9-2/10/2021) | |||||||||
Thời gian | 27/9 | 28/9 | 29/9 | 30/9 | 1/10 | 2/10 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 05 (4/10-9/10/2021) | |||||||||
Thời gian | 4/10 | 5/10 | 6/10 | 7/10 | 8/10 | 9/10 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Chiều thứ năm, 7/10: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 06 (11/10-16/10/2021) | |||||||||
Thời gian | 11/10 | 12/10 | 13/10 | 14/10 | 15/10 | 16/10 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
Chiều thứ năm, 14/10: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 07 (18/10-23/10/2021) | |||||||||
Thời gian | 18/10 | 19/10 | 20/10 | 21/10 | 22/10 | 23/10 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 21/10: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. - Lớp 3,4,5 HĐ sau tiết 3 Khối 4,5 Lớp 4a2,4a3, 4a6; 5a1; 5a3, có tiết AN, MT, Tin, TA tiết 4 dạy lồng ghép bài vào buổi học sau
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | HĐTN: Chúng em với trường lớp xanh, sạch, thân thiện và an toàn |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 08 (25/10-30/10/2021) | |||||||||
THỜI GIAN | 25/10 | 26/10 | 27/10 | 28/10 | 29/10 | 30/10 | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | ||
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Chào cờ | |||||||||
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | ||
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
8 | lên lớp | lên lớp | |||||||
Tổng số tiết/tuần | Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
TUẦN 09 (01/11-06/11/2021) | |||||||||
Thời gian | 1/11 | 2/11 | 3/11 | 4/11 | 5/11 | 6/11 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 4/11: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 10 (8/11-13/11/2021) | |||||||||
Thời gian | 8/11 | 9/11 | 10/11 | 11/11 | 12/11 | 13/11 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Chiều thứ năm, 11/11: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | Khối 1: 34 tiết/tuần Khối 2 34 tiết/tuần Khối 3: 33 tiết/tuần Khối 4, 5: 35 tiết/tuần |
|
TUẦN 11 (15/11-20/11/2021) | |||||||||
Thời gian | 15/11 | 16/11 | 17/11 | 18/11 | 19/11 | 20/11 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Giao lưu văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam | Tổ chức mít tinh Kỷ niệm ngày NGVN 20/11 |
| Chiều thứ năm, 18/11: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. - Khối 1: Lớp 1a1 dạy bù thứ 6 từ thứ 5 (tuần 10); Lớp 1a2 dạy đẩy bài thứ 6 từ thứ 7 tuần 11 đến T5 tuần 12; Lớp 1a3 dạy đẩy bài thứ 6 từ thứ 7 tuần 11 đến T5 tuần 13(chiều thứ 5 lớp 3a1 học tiết Toán (tiết 3) sang phòng 13 học. Lớp 1a4, 1a5, 1a6 học bù CT6 từ CT3 đến thứ 5 (lần lượt các phòng 6, 12, 20 (tuần 11) Lớp 1a4, 1a5, 1a6 học bù ST6 vào ST3 phòng 8, 13, 17 (tuần 11) (Lớp 2a2 học 2 tiết cuối sang phòng 18) Khối 1 dạy đẩy bài của sáng thứ 7 từ chiều thứ 5 tuần 11 đến CT5 tuần 12 (mỗi tuần 2 tiết) thay thế buổi SHCM tổ tuần 10, 12 - Khối 2: + Lớp 2a4 dạy bù bài T6 từ T4 tuần 10 (P12) đến thứ 5 tuần 11. + Lớp 2a5 dạy bù bài T6 từ T2 tuần 12 phòng 12 đến T5 tuần 12 + Lớp 2a6 dạy bù bài T6 từ T4 tuần 12 phòng 12 đến T5 tuần 13 - Khối 2: dạy bù bài ST7 vào buổi CT5 thay cho SHCM tuần 10,11 (mỗi tuần 2 tiết). - Khối 3: Lớp 3a4,3a5,3a6 dạy bù đẩy bài ST6 vào ST7 tuần 9 và CT6 vào ST7 tuần 11; Lớp 3a1 dạy bù bài ST7 từ ST5 phòng 9 tuần 10 đến ST 7 tuần 12. - Khối 4: + 4a3 đến 4a8 dạy bù đuổi bài ST6 sang ST7 tuần 10,12. + 4a1 dạy bu đuổi bài ST6 ST7 sang CT6 tuần 10; 12 phòng 20 + 4a2 dạy bù đuổi bài CT6, ST7 sang ST6 tuần 10,12 phòng 20. - Khối 5: ST6, CT6 dạy bù đẩy bài vào sáng thứ 7 từ tuần 10 đến ST7 tuần 12 |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||||
| 8 |
|
|
| SHCM |
| |||
Tổng số tiết/tuần | Khối 1: 30 tiết/tuần Khối 2 24 tiết/tuần Khối 3: 29 tiết/tuần Khối 4, 5: 27 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 12 (22/11-27/11/2021) | |||||||||
Thời gian | 22/11 | 23/11 | 24/11 | 25/11 | 26/11 | 27/11 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | Khối 1: 34 tiết/tuần Khối 2 34 tiết/tuần Khối 3: 33 tiết/tuần Khối 4, 5: 35 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 13 (29/11-04/12/2021) | |||||||||
Thời gian | 29/11 | 30/11 | 1/12 | 2/12 | 3/12 | 4/12 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 14 (29/11-04/12/2021) | |||||||||
Thời gian | 6/12 | 7/12 | 8/12 | 9/12 | 10/12 | 11/12 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 9/12: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 15 (13/12-18/12/2021) | |||||||||
Thời gian | 13/12 | 14/12 | 15/12 | 16/12 | 17/12 | 18/12 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 16/12: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | Khối 1: 39 tiết/tuần Khối 2: 39 tiết/tuần Khối 3: 31 tiết/tuần Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 16 (20/12-25/12/2021) | |||||||||
Thời gian | 20/12 | 21/12 | 22/12 | 23/12 | 24/12 | 25/12 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp |
- Thi cầu lông; - Thi bóng đá; | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Khối 1: Tuần 16 Lớp 1a1 dạy bù đẩy bài từ T5 (tuần 15) đến T3 tuần 16 Lớp 1a2 dạy bù T4 sang thứ 5 (tuần 16) Lớp 1a3 dạy bù đẩy bài từ T4 tuần 15 sang thứ 5 (tuần 17); Lớp 1a4 dạy bù ST4 từ ST3 (P8), CT4 từ CT3 (P6) Lớp 1a5 dạy bù ST4 từ ST3 (P13) CT4 từ CT3 (P12); Lớp 1a6 dạy bù ST4 từ ST3 (P17), CT4 từ CT3 (P20) - Khối 2: Lớp 2a1 đến 2a3 dạy bù bài T4 từ T5 đến T6 (lần lượt tuần 14, 15 16) P12. Môn Toán lớp 3A1 CT6 sang học phòng 13. - Khối 3: Lớp 3a1 dạy bù đẩy bài T4 tuần 16 từ CT5 tuần 15, 16 thay buổi SHCM. Lớp 3a2 đến 3a6 dạy bù đuổi tiết vào ST7 tuần 14, 15 - Khối 4: Lớp 4a1 dạy bù đẩy bài từ ST2 tuần 16 đến ST2 tuần 17. Lớp 4a3, 4a4, 4a6, 4a7 dạy bù đẩy bài từ T6 đến ST7 tuần 17. - Khối 5: Lớp 5a1 đến 5a4 dạy bù đẩy bài từ T4 sang ST7 từ tuần 16 đến tuần 17. - Chiều thứ năm, 23/12: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
| 8 |
|
| SHCM | lên lớp |
|
| ||
Tổng số tiết/tuần | Khối 1: 39 tiết/tuần Khối 2: 39 tiết/tuần Khối 3: 31 tiết/tuần Khối 4, 5: 27 tiết/tuần |
|
TUẦN 17 (27/12/2021-01/01/2022) | |||||||||
Thời gian | 27/12 | 28/12 | 29/12 | 30/12 | 31/12 | 01/01/2022 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Khối 3 tiếp tục học bù đẩy bài đến hết CT5. - Khối 4, 5 tiếp tục học bù đẩy bài tuần 16 đến hết ST7. - 100 HS lớp 4, 5 tham gia GLTA cấp trường. - Các lớp khác học bình thường |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Giao lưu tiếng Anh khối 4, 5 | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
| 8 |
|
|
| lên lớp |
|
| ||
Tổng số tiết/tuần | Khối 1: 32 tiết/tuần Khối 2: 32 tiết/tuần Khối 3: 31 tiết/tuần Khối 4, 5: 35 tiết/tuần |
|
TUẦN 18 (03/01/2022-08/01/2022) | |||||||||
Thời gian | 3/1 | 4/1 | 5/1 | 6/1 | 7/1 | 8/1 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 6/1: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Tổ chức cho HS lớp 4,5 đi tham quan di tích LS ở tại địa phương |
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
| ||
Tổng số tiết/tuần | Khối 1,2: 32 tiết/tuần Khối 3: 29 tiết/tuần Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN Đệm (10/01/2022-15/01/2022) | |||||||||
Thời gian | 10/1 | 11/1 | 12/1 | 13/1 | 14/1 | 15/1 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 3, 4 5 đi thực tế | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Các lớp ôn bài và hoàn thiện các tiết dạy bù - Chiều thứ năm, 6/1: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi. - Ngày 12/01 toàn trường nghỉ học, GV lớp 1,2 đi trải nghiệm cùng HS lớp 3,4,5 để quản học sinh. Do tuần đệm nên không phải bù bài |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
| 8 |
|
| SHCM | lên lớp |
|
| ||
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 19 (17/01/2022-22/01/2022) | |||||||||
Thời gian | 17/1 | 18/1 | 19/1 | 20/1 | 21/1 | 22/1 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 20/1: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4,5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 20 (24/01/2022-29/01/2022) | |||||||||
Thời gian | 24/1 | 25/1 | 26/1 | 27/1 | 28/1 | 29/1 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 21 (07/02/2022-12/02/2022) | |||||||||
Thời gian | 7/2 | 8/2 | 9/2 | 10/2 | 11/2 | 12/2 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 10/2/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4,5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 22 (14/02/2022-19/02/2022) | |||||||||
Thời gian | 14/2 | 15/2 | 16/2 | 17/2 | 18/2 | 19/2 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 17/2/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4,5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 23 (21/02/2022-26/02/2022) | |||||||||
Thời gian | 21/2 | 22/2 | 23/2 | 24/2 | 25/2 | 26/2 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 24/2/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 24 (28/02/2022-05/3/2022) | |||||||||
Thời gian | 28/2 | 1/3 | 2/3 | 3/3 | 4/3 | 5/3 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 25 (07/3/2022-12/3/2022) | |||||||||
Thời gian | 7/3 | 8/3 | 9/3 | 10/3 | 11/3 | 12/3 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 10/3/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 26 (14/3/2022-19/3/2022) | |||||||||
Thời gian | 14/3 | 15/3 | 16/3 | 17/3 | 18/3 | 19/3 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Ngày Hội tiếng Anh |
| - Chiều thứ năm, 17/3/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. - Khối 1: + Lớp 1a1 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT5 (phòng 9) và T6 tại lớp (lớp 3a1 học tiết 3 tạm phòng 13) + Lớp 1a2 dạy bù đẩy bài ST7 từ ST5 (phòng 14) và T6 tại lớp. + Lớp 1a3 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT5 (phòng 21) và T6 tại lớp. + Lớp 1a4 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT3 (phòng 6) đến T6 + Lớp 1a5 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT3 (phòng 12) đến hết T6 + Lớp 1a6 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT3 (phòng 20) đến hết T6 - Khối 2: + Lớp 2a4 dạy bù đẩy bài ST7 vào ST4 + Lớp 2a5 dạy bù đẩy bài ST7 vào CT4 + Lớp 2a6 dạy bù đẩy bài ST7 vào CT4 (phòng 4) + Lớp 2a1 dạy bù đẩy bài ST7 về ST6 (phòng 15) + Lớp 2a2 dạy bù đẩy bài ST7 về ST6 (phòng 24) + Lớp 2a3 dạy bù đẩy bài ST7 về CT6 (phòng 17) - Khối 3: Lớp 3a1 dạy bù bài ST7 về ST5 - Khối 4: + Lớp 4a1 dạy bù bài ST7 về CT6 + Lớp 4a2 dạy bù bài ST7 về ST6 |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 27 (21/3/2022-26/3/2022) | |||||||||
Thời gian | 21/3 | 22/3 | 23/3 | 24/3 | 25/3 | 26/3 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Chiều thứ năm, 24/3/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 28 (28/3/2022-02/4/2022) | |||||||||
Thời gian | 28/3 | 29/3 | 30/3 | 31/3 | 1/4 | 2/4 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3/ÂL |
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3/ÂL | |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
| ||
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 29 (04/4/2022-09/4/2022) | |||||||||
Thời gian | 4/4 | 5/4 | 6/4 | 7/4 | 8/4 | 9/4 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 07/4/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 30 (11/4/2022-16/4/2022) | |||||||||
Thời gian | 11/4 | 12/4 | 13/4 | 14/4 | 15/4 | 16/4 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | Nghỉ học bù ngày giỗ Tổ Hùng Vương 10/3/ÂL | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Chiều thứ năm, 14/4/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. - Khối 1,2 và lơp 3a1-3a3; lớp 4a2,4a3,4a5,4a6,4a7,4a8 dạy đẩy và dồn bài theo chủ đề, bài của thứ 2 từ thứ 3 đến hết tuần 31.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
Chiều | 5 | Nghỉ học bù ngày giỗ Tổ Hùng Vương 10/3/ÂL | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
| 8 |
|
| SHCM | lên lớp |
|
| ||
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 31 (18/4/2022-23/4/2022) | |||||||||
Thời gian | 18/4 | 19/4 | 20/4 | 21/4 | 22/4 | 23/4 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| Chiều thứ năm, 21/4/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| SHCM | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 32 (25/4/2022-30/4/2022) | |||||||||
Thời gian | 25/4 | 26/4 | 27/4 | 28/4 | 29/4 | 30/4 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Nghỉ ngày lễ giải phòng Miền Nam |
| Khối 1: + Lớp 1a1 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT5 (phòng 9) và T6 tại lớp (lớp 3a1 học tiết 3 tạm phòng 13) + Lớp 1a2 dạy bù đẩy bài ST7 từ ST5 (phòng 14) và T6 tại lớp. + Lớp 1a3 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT5 (phòng 21) và T6 tại lớp. + Lớp 1a4 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT3 (phòng 6) đến T6 + Lớp 1a5 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT3 (phòng 12) đến hết T6 + Lớp 1a6 dạy bù đẩy bài ST7 từ CT3 (phòng 20) đến hết T6 - Khối 2: + Lớp 2a4 dạy bù đẩy bài ST7 vào ST4 + Lớp 2a5 dạy bù đẩy bài ST7 vào CT4 + Lớp 2a6 dạy bù đẩy bài ST7 vào CT4 (phòng 4) + Lớp 2a1 dạy bù đẩy bài ST7 về ST6 (phòng 15) + Lớp 2a2 dạy bù đẩy bài ST7 về ST6 (phòng 24) + Lớp 2a3 dạy bù đẩy bài ST7 về CT6 (phòng 17) - Khối 3: Lớp 3a1 dạy bù bài ST7 về ST5 - Khối 4: + Lớp 4a1 dạy bù bài ST7 về CT6 + Lớp 4a2 dạy bù bài ST7 về ST6 |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
| |||||||
TUẦN 33 (02/5/2022-07/5/2022) | |||||||||
Thời gian | 2/5 | 3/5 | 4/5 | 5/5 | 6/5 | 7/5 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | Nghỉ bù ngày quốc tế lao động 01/5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| - Khối 1,2 và lơp 3a1-3a3; lớp 4a2,4a3,4a5,4a6,4a7,4a8 dạy đẩy và dồn bài theo chủ đề, bài của thứ 2 từ thứ 3 đến hết tuần 34. - Chiều thứ năm, 05/5/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT.
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
Chiều | 5 | Nghỉ bù ngày quốc tế lao động 01/5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |||
| 8 |
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
|
| ||
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 34 (09/5/2022-14/5/2022) | |||||||||
Thời gian | 9/5 | 10/5 | 11/5 | 12/5 | 13/5 | 14/5 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Tổ chức cho HS lớp 4,5 tham gia vẽ tranh về Bác Hồ với thiếu niên, nhi đồng vào sáng thứ bảy, 14/5 | - Chiều thứ năm, 12/5/2022: các lớp học 3 tiết liền không ra chơi; Khối 4 5 chuyển tiết KNS tiết 8 sang học bù vào cuối buổi sinh hoạt TT. - Lớp 4a2,4a3,4a5,4a6,4a7, 4a8 dạy đẩy và dồn bài theo chủ đề, bài của thứ 2 từ thứ 3 đến hết tuần 34 Lớp 4a2 dạy đẩy bài ST7 về ST6 (phòng 14) và 4a1 dạy đẩy bài bù ST7 về ST5 (phòng 9) - Lớp 1,2,3 buổi sáng học bình thường |
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | |||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | Tổ chức cho HS lớp 1,2,3 tham gia vẽ tranh về Bác Hồ với thiếu niên, nhi đồng vào chiều 14/5 |
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| |||
| 8 |
|
|
| Họp HĐSP | lên lớp |
| ||
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TUẦN 35 (16/5/2022-21/5/2022) | |||||||||
Thời gian | 16/5 | 17/5 | 18/5 | 19/5 | 20/5 | 21/5 | Ngày/tháng | Điều chỉnh kế hoạch Tuần | |
Buổi | Tiết học | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật | |
Sáng | 1 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
|
2 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
3 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
4 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
| ||
Chiều | 5 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| |
6 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
7 | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp | lên lớp |
|
| ||
| 8 |
|
|
| lên lớp | lên lớp |
|
| |
Tổng số tiết/tuần | - Khối 1, 2: 32 tiết/tuần - Khối 3: 29 tiết/tuần - Khối 4, 5: 31 tiết/tuần |
|
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TIẾT HỌC, SINH HOẠT CM, NGÀY NGHỈ CÁC KHỐI 1,2,3,4,5 | |||||||
TT | Nội dung | Số lượng tiết học | Chi chú | ||||
|
| lớp 1 | lớp 2 | lớp 3 | lớp 4 | lớp 5 |
|
1 | Tiếng Việt | 420 | 350 | 280 | 280 | 280 |
|
2 | Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
|
3 | Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
|
4 | TNXH | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
5 | HĐTN | 105 | 105 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | Âm nhạc | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
|
7 | Mĩ thuật | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
|
8 | DGTC (Thể dục) | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
9 | Thủ công (kỹ thuật) |
|
| 35 | 35 | 35 |
|
10 | Tiếng Anh |
|
| 70 | 70 | 140 |
|
* | Môn học tự chọn |
|
|
|
|
|
|
| Tiếng Anh | 70 | 70 | 70 | 70 | 0 |
|
| Tin học |
|
| 70 | 70 | 70 |
|
* | Hoạt động tập thể | 6 | 6 | 7 | 11 | 11 |
|
* | Hoạt động củng cố tăng cường |
|
|
|
|
|
|
| Tiếng Việt | 140 | 105 |
|
|
|
|
| Toán | 35 | 70 |
|
|
|
|
| Tiếng Anh |
|
| 70 | 70 | 0 |
|
* | Hoạt động theo nhu cầu người học |
|
|
|
|
|
|
| KNS | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
| Sinh hoạt chuyên môn | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 |
|
| Các ngày nghỉ trong năm | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
|
| Tổng số tiết học kỳ I | 612 | 612 | 594 | 629 | 629 |
|
| Tổng số tiết học kỳ II | 580 | 580 | 561 | 596 | 596 |
|
TỔNG HỢP
KHỐI 1 | |||
TT | Nội dung | Số lượng tiết học | Chi chú |
1 | Tiếng Việt | 420 | |
2 | Toán | 105 | |
3 | Đạo đức | 35 | |
4 | TNXH | 70 | |
5 | HĐTN | 105 | |
6 | Âm nhạc | 35 | |
7 | Mĩ thuật | 35 | |
8 | DGTC | 70 | |
* | Môn học tự chọn | ||
Tiếng Anh | 70 | ||
* | Hoạt động tập thể | 6 | |
* | Hoạt động củng cố tăng cường | ||
Tiếng Việt | 140 | ||
Toán | 35 | ||
* | Hoạt động theo nhu cầu người học | ||
KNS | 70 | ||
Sinh hoạt chuyên môn | 18 | ||
Các ngày nghỉ trong năm | |||
Tổng số tiết học kỳ I | 612 | ||
Tổng số tiết học kỳ II | 580 |
KHỐI 2 | |||
TT | Nội dung | Số lượng tiết học | Chi chú |
1 | Tiếng Việt | 350 | |
2 | Toán | 175 | |
3 | Đạo đức | 35 | |
4 | TNXH | 70 | |
5 | HĐTN | 105 | |
6 | Âm nhạc | 35 | |
7 | Mĩ thuật | 35 | |
8 | DGTC | 70 | |
* | Môn học tự chọn | ||
Tiếng Anh | 70 | ||
* | Hoạt động tập thể | 6 | |
* | Hoạt động củng cố tăng cường | ||
Tiếng Việt | 105 | ||
Toán | 70 | ||
* | Hoạt động theo nhu cầu người học | ||
KNS | 70 | ||
Sinh hoạt chuyên môn | 18 | ||
Các ngày nghỉ trong năm | |||
Tổng số tiết học kỳ I | 612 | ||
Tổng số tiết học kỳ II | 580 |
KHỐI 3 | |||
TT | Nội dung | Số lượng tiết học | Chi chú |
1 | Tiếng Việt | 280 | |
2 | Toán | 175 | |
3 | Đạo đức | 35 | |
4 | TNXH | 70 | |
5 | Âm nhạc | 35 | |
6 | Mĩ thuật | 35 | |
7 | Thể dục | 70 | |
8 | Thủ công | 35 | |
9 | Tiếng Anh | 70 | |
* | Môn học tự chọn | ||
Tin học | 70 | ||
* | Hoạt động tập thể | 7 | |
* | Hoạt động củng cố tăng cường | ||
Tiếng Anh | 70 | ||
* | Hoạt động theo nhu cầu người học | ||
KNS | 70 | ||
Sinh hoạt chuyên môn | 18 | ||
Các ngày nghỉ trong năm | |||
Tổng số tiết học kỳ I | 594 | ||
Tổng số tiết học kỳ II | 561 |
KHỐI 4 | |||
TT | Nội dung | Số lượng tiết học | Chi chú |
1 | Tiếng Việt | 280 | |
2 | Toán | 175 | |
3 | Đạo đức | 35 | |
4 | TNXH | 70 | |
5 | Âm nhạc | 35 | |
6 | Mĩ thuật | 35 | |
7 | Thể dục | 70 | |
8 | Kỹ thuật | 35 | |
9 | Tiếng Anh | 70 | |
* | Môn học tự chọn | ||
Tin học | 70 | ||
* | Hoạt động tập thể | 11 | |
* | Hoạt động củng cố tăng cường | ||
Tiếng Anh | 70 | ||
* | Hoạt động theo nhu cầu người học | ||
KNS | 70 | ||
Sinh hoạt chuyên môn | 18 | ||
Các ngày nghỉ trong năm | |||
Tổng số tiết học kỳ I | 629 | ||
Tổng số tiết học kỳ II | 596 |
KHỐI 5 | |||
TT | Nội dung | Số lượng tiết học | Chi chú |
1 | Tiếng Việt | 280 | |
2 | Toán | 175 | |
3 | Đạo đức | 35 | |
4 | TNXH | 70 | |
5 | Âm nhạc | 35 | |
6 | Mĩ thuật | 35 | |
7 | Thể dục | 70 | |
8 | Kỹ thuật | 35 | |
9 | Tiếng Anh | 140 | |
* | Môn học tự chọn | ||
Tin học | 70 | ||
* | Hoạt động tập thể | 11 | |
* | Hoạt động củng cố tăng cường | ||
* | Hoạt động theo nhu cầu người học | ||
KNS | 70 | ||
Sinh hoạt chuyên môn | 18 | ||
Các ngày nghỉ trong năm | |||
Tổng số tiết học kỳ I | 629 | ||
Tổng số tiết học kỳ II | 596 |
3.1.2. Kế hoạch giáo dục môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1,2,3,4,5 (theo Phụ lục 02 đính kèm Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07 tháng 6 năm 2021) in đóng quyển riêng.
V. Giải pháp thực hiện
1. Tăng cường đầu tư CSVC, thiết bị dạy học: tích cực tham mưu lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương đầu tư nâng cấp, sửa chữa CSVC cho nhà trường trước khi bước vào năm học mới;
Rà soát trang thiết bị cần thiết và, có kế hoạch mua sắm bổ sung thiết bị dạy học như: thiết bị ứng dụng CNTT; tranh ảnh, bảng nhóm…; đẩy mạnh việc sử dụng và làm đồ dùng dạy học trong giáo viên.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo; thường xuyên tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm ở các địa phương trong nước để tăng cường kiến thức thực tiễn và kỹ năng quản lý; tạo điều kiện cho GV đi học nâng chuẩn trình độ chuyên môn bồi dưỡng năng lực để đáp ứng yêu cầu sự nghiệp giáo dục, đào tạo thông qua hoạt động đào tạo, tự đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý, giảng dạy;
Tổ chức các chuyên đề kết hợp vừa bồi dưỡng tập trung theo kế hoạch và tự bồi dưỡng, trong đó coi trọng việc tự bồi dưỡng là điều kiện tốt nhất để nâng cao phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ tương xứng với vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên, định kì theo hình thức tập trung, tại chức, tự bồi dưỡng, trao đổi kinh nghiệm; đa dạng hoá hình thức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn và đảm bảo các tiêu chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học;
Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, chuẩn bị tốt nguồn nhân lực cho việc triển khai CTGDPT 2018 đối với lớp 1,2; bố trí, sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp với năng lực chuyên môn đảm nhiệm các khối lớp.
Thực hiện tốt các chính sách phát triển đội ngũ: thăng hạng chức danh nghề nghiệp, chế độ tiền lương và các phụ cấp theo lương, trợ cấp khác; đánh giá, khen thưởng nhằm nâng cao đời sống, tạo động lực cho đội ngũ nhà giáo chuyên tâm với nghề.
3. Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực người học; tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGD&ĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tăng cường trao đổi thông tin để cha mẹ HS nắm được yêu cầu đổi mới của chương trình và đồng hành cùng nhà trường thực hiện hiệu quả chương trình;
Tăng cường tập huấn, hướng dẫn giáo viên về hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực qua các tiết chuyên đề, thao giảng; giúp đỡ giáo viên mới ra trường xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học;
Tăng cường dự giờ, thăm lớp, hỗ trợ thường xuyên cho giáo viên trong quá trình triển khai thực hiện chương trình; chủ động phối hợp với các nhà xuất bản, cơ sở đào tạo giáo viên trong công tác bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn cho giáo viên một cách phù hợp.
4. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định đánh giá học sinh tiểu học. Chỉ đạo tổ khối chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, HĐGD của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau: đánh giá qua việc quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập,…
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi mới và phát triển giáo dục;viết và đưa tin, bài về các hoạt động của ngành, của trường, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
6. Thực hiện đánh giá cán bộ quản lí, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng theo chuẩn.
Không ngừng nâng cao hiệu quả các hoạt động chuyên môn thông qua việc đi kiểm tra, dự giờ các môn học theo thời khóa biểu, kiểm tra hoạt động dạy học của các giáo viên các lớp. Xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên đề thăm lớp, dự giờ để đánh giá chất lượng sau chuyên đề.
VI. Tổ chức thực hiện
6.1. Ban giám hiệu
Chỉ đạo toàn diện các hoạt động của nhà trường theo kế hoạch đã đề ra;
Phối hợp với tổ chức Công đoàn; đoàn TNCS Hồ Chí Minh và các tổ chức đoàn thể trong trường để thống nhất kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần..
Phối hợp Ban đại diện CMHS, PHHS các lớp tổ chức các hoạt động trải nghiệm theo kế hoạch năm học;
Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị theo kế hoạch đã được lập; tổ chức hội ý để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kịp thời
khi có các hoạt động phát sinh hoặc các hoạt động bị chồng chéo.
6.2. Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch chỉ đạo hoạt động giáo dục và điều hành chung mọi công việc.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy các môn tự chọn, ký hợp đồng liên kết với các công ty trong việc giảng dạy tiếng Anh, kĩ năng sống.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.
- Tổ chức các hoạt động hội thi, phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong năm học.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường.
- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
Tham gia giảng dạy theo đúng quy định của Thông tư 16/2017/TT-BGD&ĐT quy định về định mức giảng dạy đối với CBQL.
Tham mưu với các cơ quan ban ngành liên quan trong việc đầu tư CSVC cho giáo dục đảm bảo đáp ứng CTGDPT 2018.
6.3. Phó Hiệu trưởng
Các Phó hiệu trưởng trên cơ sở được phân công phụ trách, xây dựng kế hoạch; phối hợp cùng BGH chỉ đạo các tổ CM, các hoạt động đoàn thể thực hiện theo KHGD và KH thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường được thông suốt,
hiệu quả.
Giúp Hiệu trưởng phụ trách hoạt động chuyên môn; công tác Phổ cập giáo dục tiểu học, phát triển cơ sở vật chất, lập kế hoạch giáo dục năm học và kế hoạch đầu việc trong phạm vi công việc phụ trách.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường Tiểu học.
Có kế hoạch xây dựng chương trình thời khóa biểu trong toàn năm học một cách hợp lí, xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp, kế hoạch quản lý học sinh sau giờ học tại trường...
Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo Thông tư 28/2020-Điều lệ trường tiểu học.
Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn thư viện thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục. Chỉ đạo Đảm bảo dạy đúng, đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định. Chú ý đến phân phối các tiết tăng cường, các hoạt động trải nghiệm phù hợp với thực tế tình hình hoạt động của nhà trường.
Tập huấn, sinh hoạt chuyên môn về nội dung, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.
Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp tổ, trường, cấp cụm, huyện, ... tổ chức trong năm học.
Thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, nâng cao chất lượng đội ngũ, kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyên môn, tăng cường các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát triển học sinh năng khiếu.
Làm tốt công tác tuyên truyền, truyền thông về giáo dục, phối hợp với các đoàn thể làm tốt công tác tư vấn chuyên môn cho nhà trường, nâng cao chất lượng
dạy học, xây dựng mối đoàn kết nội bộ.
Xây dựng chuyên đề nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tư vấn chuyên
môn cho nhà trường, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ, kiểm tra chuyên môn. Công tác phổ cập giáo dục, XMC. Tham mưu, tăng cường cơ sở vật chất cho dạy và học đảm bảo theo chuẩn quy định.
Kịp thời phản ánh với Hiệu trưởng những vấn đề phát sinh để điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch cho phù hợp và hiệu quả.
6.4. Tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng.
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ theo năm, tháng, tuần (bao gồm kế hoạch khung thời gian và các kế hoạch đầu việc được BGH giao phụ trách);
Tập huấn, sinh hoạt chuyên môn về nội dung, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
Tổ chức các chuyên đề sinh hoạt chuyên môn chuyên sâu mỗi kỳ 2 chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học để thiết kế các bài dạy, thảo luận các nội dung việc thực hiện chương trình giáo khoa mới để thống nhất nội dung, chương trình tổ chức dạy học theo chương trình mới.
Hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch cá nhân (kế hoạch giáo dục và các hoạt động chuyên môn);
Trình BGH phê duyệt kế hoạch của tổ; kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ; kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong phạm vi của tổ
mình phụ trách.
Giám sát và tư vấn cho giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn theo nội dung kế hoạch đã xây dựng.
6.5. Giáo viên, nhân viên
Tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu về Chương trình giáo dục phổ thông mới theo Thông tư 32/2018/TT-BGD. Xác định rõ những nội dung mới, những định hướng rõ ràng trong công tác dạy học tiếp cận năng lực, những mạch nội dung phẩm chất, năng lực cốt lõi và các năng lực đặc thù của từng môn học và hoạt động giáo dục.
Có nhận thức đúng đắn trong thực hiện việc nghiên cứu, tự bồi dưỡng của cá nhân.
Xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo dục cho các môn học mình được phân công phụ trách.
Chịu trách nhiệm giảng dạy giáo dục theo sự phân công của hiệu trưởng, chịu trách nhiệm về chất lượng của lớp của môn giảng dạy.
Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn; kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
Căn cứ vào KHGD của trường, của tổ, mỗi cá nhân xây dựng cho mình Kế hoạch dạy học và kế hoạch thực hiện các hoạt động giáo dục được Ban giám hiệu và tổ trưởng phân công (bao gồm kế hoạch năm, chủ đề, tuần, ngày; KH dạy học các môn học/HĐGD);
Kế hoạch của mỗi cá nhân phải được xây dựng dựa trên chỉ tiêu đề ra của BGH; đảm bảo tính đồng bộ, liên thông với kế hoạch chung của nhà trường;
Trình tổ trưởng, BGH phê duyệt kế hoạch; không được tự động điều chỉnh kế
hoạch khi chưa được sự đồng ý và thống nhất của tổ trưởng và BGH.
6.6. Tổng phụ trách Đội
Kết hợp với Phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội và cụ thể hóa trong các hoạt động hàng ngày.
Phối hợp với nhân viên thư viên tổ chức ngày hội đọc sách.
6.7. Nhân viên Thư viện-Thiết bị
Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện; kế hoạch thiết bị dạy học.
Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
Phối hợp với đoàn thể, giáo viên tổ chức tốt Ngày hội đọc sách.
VII. Công tác kiểm tra
7.1. Yêu cầu
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ để phát hiện, điều chỉnh những việc chưa hợp lý và tuyên dương những cá nhân, tổ khối tích cực, sáng tạo.
- Thông qua công tác kiểm tra để rút kinh nghiệm, hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời cho tất cả cá nhân, tổ khối về việc thực hiện nhiệm vụ.
7.2. Biện pháp thực hiện
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, thành lập ban kiểm tra nội bộ nhà trường.
- Thường xuyên kiểm tra theo kế hoạch kết hợp kiểm tra đột xuất để kịp thời chấn chỉnh những thiếu sót, hạn chế nhằm giúp các bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
- Phấn đấu 100% các bộ phận được kiểm tra ít nhất 1 lần/năm.
VIII. Chế độ thông tin, báo cáo
- Để việc quản lí học sinh được chặt chẽ, giáo viên cần cập nhật danh sách học sinh theo lớp trên hệ thống thông tin quản lí giáo dục của Sở GD&ĐT vào đầu năm học.
- Cập nhật kịp thời các hoạt động, thông tin của nhà trường trên trang Web.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất...
Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022, của trường
Tiểu học thị trấn Yên Mỹ I. Các bộ phận chức năng, các giáo viên phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần bổ sung, điều chỉnh, các bộ phận chủ động báo cáo Hiệu trưởng để được hướng dẫn, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: - PGD&ĐT (để b/c); - BGH (th/hiện); - Các tổ CM (để th/hiện); - Lưu VP.
| HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hoàn |